Mạng trung tâm gia sư giỏi HÀ NỘI – Nổi tiếng từ 2011

For Consultation

(+62) 8896-2220

so sanh danh dong tu gerund va dong tu nguyen mau to infinitive

So sánh danh động từ gerund và động từ nguyên mẫu to infinitive

     Trung tâm Gia sư Tutor hôm nay sẽ giới thiệu với các bạn cách dùng hai dạng động từ quen thuộc trong tiếng Anh là: Danh động từ (Gerund) và động từ nguyên mẫu (To infinitive).

     Hai dạng động từ quen thuộc các bạn hay nhìn thấy còn có cách viết khác là: To_V (động từ nguyên mẫu – to_infinitive) và V_ing (danh động từ – gerund). Nhiều bạn còn lúng túng không biết cách dùng của hai dạng động từ này.

so-sanh-danh-dong-tu-gerund-va-dong-tu-nguyen-mau-to-infinitive-1

     Trung tâm Gia sư Tutor sẽ đưa ra bảng so sánh danh động từ gerund và động từ nguyên mẫu to infinitive để các bạn tiện theo dõi và học tập nhé:

To_infinitive

Gerund

●  Diễn đạt mục đích

Ex: He went to university to become a teacher (in order to become)

●  Sau một số động từ sau(agree, appear, decide, hope, promise, refuse, plan, expect etc).

Ex: I promised to vote for him

●  Sau một số tính từ(happy, glad, sorry etc)

Ex: I am really sorry to hear that

●  Sau công thức “I would like /love/prefer”

My ex: I would like to see your boss

●  Sau một số danh từ (surprise, fun …)

Ex: What a fun to be here

●  Sau cấu trúc “too/enough”

Ex: He’s clever enough to finish the task

She is too short to reach the ceiling

●  Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, to the honest, to begin with, etc

Ex To begin with, I’d like to talk about the sales this year

●  Sử dụng như danh từ

Ex: Walking is good exercise

●  Sau một số động từ

admit,  appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit,   resist, save, stand, suggest, tolerate, etc

Ex: Let’s go jogging

●  Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở thích chung

Ex She likes drawing (in general)

●  Sau một số cấu trúc:

I’m busy, It’s (no) good, it’s not worth, there is no point in, can’t help, can’t stand, have a hard/difficult time, have difficulty (in) …

Ex: It’s no use persuading him

●  Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …)

Ex: He waste his time doing meaningless things

●  Sau giới từ

Ex: He looks forward to hearing from her

     Trên đây là bảng tóm tắt về các dùng của danh động từ gerund và động từ nguyên mẫu to_infinitive. Tutor hy vọng với tài liệu học tập hữu ích này sẽ giúp các bạn luyện tập, trau dồi thêm vốn ngoại ngữ tiếng Anh của mình.

     Bên cạnh đó, bạn còn có thể đăng kí nhanh một khóa học gia sư tiếng Anh tại Trung tâm gia sư Tutor để cùng học tiếng Anh với những giảng viên có nhiều kinh nghiệm.

     Ngoài ra, khi đến với Trung tâm gia sư Tutor, bạn còn có thể học thêm ngoại ngữ khác như: tiếng Trung, tiếng Nhật… với các gia sư tiếng Nhật, gia sư tiếng Trung giỏi hàng đầu tại Hà Nội và TP HCM giảng dạy.

     Tutor chúc các bạn học tốt tiếng Anh nhé!

Tài liệu học tập

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *