Để thuận tiện cho việc các phụ huynh trợ giúp việc học tiếng Anh của con, gợi ý thêm cho các bạn gia sư nguồn tài liệu tham khảo hữu ích, trong bài viết này tutor.vn giới thiệu các loại đại từ trong tiếng Anh.
Trong tiếng Anh, đại từ chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau :
1, Đại từ nhân xưng (làm chủ ngữ)
-Bao gồm: I, you, he, she, it, we, you, they
-Cách dùng:
Đứng đầu câu, làm chủ ngữ, quyết định việc chia động từ. Đứng sau động từ to be.
Ex: The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
Ex: It was she who called you.
-Đứng sau các phó từ so sánh như than, as. Đằng sau các ngôi số nhiều như we, you, they có quyền dùng một danh từ số nhiều trực tiếp đằng sau.
Ex: We students are going to have a party .
You guys.
- We/ You/ They + all/ both
Ex: We all go to school now
They both bought the ensurance
You all come shopping.
Nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có động từ kép thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ.
Ex: We will all go to school next week.
They have both bought the insurance.
All và both cùng phải đứng sau độngt ừ to be, trước tính từ.
Ex: We are all ready to go swimming.
Có thể dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm.
Ex: Go and find a cat if where she stays in.
Ex: How’s your new car? Terrrific, she is running beutifully.
2, Đại từ nhân xưng làm tân ngữ
-Bao gồm: me, you, him, her, it, us, them
-Cách dùng:
Đứng đằng sau các đại từ và các giới từ làm tân ngữ: us/ you/ them + all/ both
Ex: They invited us all (all of us) to the party last night.
Đằng sau us có thể dùng làm một danh từ số nhiều trực tiếp.
Ex: The teacher has made a lot of questions for us students.
3, Tính từ sở hữu
Bao gồm: my, your, our, his, her, its, their
Cách dùng: Đứng trước một danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đó
4, Đại từ sở hữu
Bao gồm: mine, yours, his, hers, its, ours, theirs
Cách dùng: Sử dụng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã nêu. Đại từ sở hữu đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc đứng sau các phó từ so sánh như than, as.
Ex: Your teacher is the same as his teacher. Yours is the same as his.
Đứng sau to be. Đứng sau một động từ hành động để làm tân ngữ.
Ex: I forgot my homework. I forgot mine
5, Đại từ phản thân
Bao gồm: myself, yourself, yourselves, himself, herself, itself, themselves
Dùng để diễn đạt chủ ngữ làm một việc gì cho chính mình.
Ex: I washed myself
He sent the letter to himself.
Dùng để nhấn mạnh vào việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì.
Ex: I myself believe that the proposal is good.
She prepared the nine-course meal herself.
Mời các bạn tiếp tục đón đọc những bài tư vấn cũng như chia sẻ tài liệu học tập của tutor.vn
Các vị phụ huynh mong muốn tìm gia sư, muốn làm việc với một trung tâm gia sư uy tín cung cấp dịch vụ giới thiệu gia sư chất lượng tốt, có thể liên hệ với tutor.vn
Hotline: 0968 188 911
Địa chỉ: SN 3A, Ngõ 109 Trung Kính, Cầu Giấy Hà Nội
Hân hạnh được phục vụ!