Ở bài này, Trung tâm gia sư Tutor sẽ giới thiệu với các bạn cách dùng long và (for) a long time trong tiếng Anh nhé.
1, Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Have you been waiting long?
It does not take long to get to her house.
She seldom stays long.
2, (for) a long time dùng trong câu khẳng định
I waited for a long time, but she didn’t arrive.
It takes a long time to get to her house.
3, Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. It’s time to get a new job.
You can stay as long as you want.
Sorry! I took so long.
4, Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Long after the accident he used to dream that he was dying.
Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
5, Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính:
This is a problem that has long been recognized.
6, All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả…
She sits dreaming all day long
(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).
7, Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
I will be back before long
(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
8, Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát)
She didn’t speak for long.
(She only spoke for a short time)
She didn’t speak for a long time.
(She was silent for a long time)
Qua một vài lưu ý trên, Trung tâm gia sư Tutor.vn hy vọng các bạn sẽ sử dụng đúng các từ trong từng ngữ cảnh riêng nhé.
Để có thể học thêm nhiều ngữ pháp bổ ích, đầy đủ, các bạn hãy tìm hiểu thêm các tài liệu học tập khác hoặc đăng kí nhanh một khóa học gia sư tiếng Anh tại Trung tâm gia sư Tutor.vn nhé!
Ngoài ra, khi đến với Trung tâm gia sư Tutor.vn, bạn còn có thể trau dồi thêm ngoại ngữ khác như: Tiếng Trung, tiếng Nhật… với các gia sư tiếng Nhật, gia sư tiếng Trung giỏi hàng đầu tại Hà Nội, TP HCM giảng dạy.
Chúc các bạn học tốt!